1/ Thành phần thuoc:
Mỗi viên nén bao phim chứa
Amlodipin5mg
Atenolol50mg
2/ Dược lực & dược động:
Amlodipin thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci. Nhómthuốc ngǎn chặn việc vận chuyển calci qua các tế bào cơ trơn lót động mạch vànhvà các động mạch khác của cơ thể. Vì calci có vai trò quan trọng trong co cơ,ngǎn chặn vận chuyển calci làm giãn cơ động mạch và làm giãn động mạch vành cũng nhưcác động mạch khác trong cơ thể. Bằng cách làm giãn mạch vành,amlodipin được dùng ngǎn ngừa cơn đau thắt ngực do co thắt mạch vành. Gây giãncơ động mạch ở phần còn lại của cơ thể làmgiảm huyết áp, giảm gánh nặng cho tim khi tim bơm máu đi khắp cơ thể. Gánhnặng của tim giảm làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim, và giúp ngǎn ngừa hơn nữa đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành.Atenolol là một chất chẹn bêtaandrenalin. Thuốcchủ yếu ức chế hoạt động của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Atenolol làm giảmnhịp tim và có ích trong điều trị nhịp tim nhanh bất thường. Atenolol cũng làmgiảm sức co cơ tim và giảm huyết áp. Bằng cách làm giảm nhịp tim vàsức co cơ tim, atenolol làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Vì đau thắt ngực xảyra khi nhu cầu oxy của tim vượt quá khả năng cung cấp, atenolol hữu ích trongđiều trị đau thắt ngực.Phối hợp Amlodipin & Atenolol giúp kiểm soát huyết áp ổn định suốt 24giờ. Thuốc đặc biệt có lợi ở những bệnh nhân tăng huyết áp giai đoạn 2, tănghuyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu.
3/ Chỉ định:
Tăng huyết áp
Tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu
Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành
4/ Liều dùng:
Khởi đầu: 1 viên/ngày
Có thể tăng liều nhưng không quá 2 viên/ngày trong trường hợpkém đáp ứng
5/ Tác dụng phụ & thận trọng:
Nhìn chung thuốc được dung nạp tốt, các tác dụng phụthường nhẹ và thoáng qua. Những tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm co cứng thành bụng,ỉa chảy, táo bón, mệt mỏi, mất ngủ, buồn nôn, trầm cảm, ngủ mơ, giảm trí nhớ, sốt,liệt dương, kém minh mẫn, nhịp tim chậm, huyết áp thấp, tê, ngứa, lạnh đầu chi,đau họng, thở hổn hển hoặc thở khò khè.