Lostad 25
Đóng gói thuoc:
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim Lostad 25 chứa:
Losartan kali 25 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột bắp, povidon, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, hypromellose, PEG 6000, talc, titan dioxyd, màu indigocarmin, màu tartrazin, màu ponceau 4R)
Chỉ định
Losartan được dùng để điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái, dùng trong điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân bị tiểu đường (creatinin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân £ 60 kg và 0,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu). Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định:
Lostad 25 chống chỉ định cho bệnh nhân nhạy cảm với lasartan kali hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.
Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số men gan.
Tăng kali huyết, đau cơ, và đau khớp.
Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác.
Các tác dụng phụ khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.
Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
Phụ nữ nuôi con bú:
Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Liều dùng:
Tăng huyết áp:
Người lớn:
Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.
Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.
Trẻ em: từ 6 tuổi trở lên bị tăng huyết áp dùng liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg, điều chỉnh liều tùy theo mức độ đáp ứng; liều cao hơn 1,4 mg/ kg hoặc 100 mg/ ngày chưa được nghiên cứu.
Bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường týp 2:
Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất