VENTAVIS 20MCG/2ML – thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thành phần thuoc: Iloprost
Đóng gói: 30 lọ/hộp
Chỉ định:
Tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát và thứ phát ở mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng. Tăng huyết áp động mạch phổi thứ phát ở mức độ nhẹ hoặc nặng do nghẽn động mạch phổi mãn tính không thể phẫu thuật được
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển, tổn thương, chảy máu trong sọ. Bệnh mạch vành trầm trọng, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng, suy tim mất bù, rối loạn nhịp tim nặng, sung huyết phổi, bệnh mạch não (cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua, chứng đột quỵ…) trong vòng 3 tháng. Tăng huyết áp động mạch phổi do tắc tĩnh mạch. Bệnh van tim bẩm sinh. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ < 18 tuổi.
Thận trọng:
Không dùng cho bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi không ổn định, có suy tim phải tiến triển, bệnh nhân có huyết áp tâm thu < 85 mmHg. Thận trọng ở bệnh nhân có huyết áp toàn thân thấp, viêm phổi cấp tính, tắc động mạch phổi mãn tính, hen nặng.
Phản ứng có hại:
Giãn mạch, đau đầu, ho nhiều, cứng hàm.
VENTAVIS 20MCG/2ML – thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thành phần thuoc: Iloprost
Đóng gói: 30 lọ/hộp
Chỉ định:
Tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát và thứ phát ở mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng. Tăng huyết áp động mạch phổi thứ phát ở mức độ nhẹ hoặc nặng do nghẽn động mạch phổi mãn tính không thể phẫu thuật được
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển, tổn thương, chảy máu trong sọ. Bệnh mạch vành trầm trọng, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng, suy tim mất bù, rối loạn nhịp tim nặng, sung huyết phổi, bệnh mạch não (cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua, chứng đột quỵ…) trong vòng 3 tháng. Tăng huyết áp động mạch phổi do tắc tĩnh mạch. Bệnh van tim bẩm sinh. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ < 18 tuổi.
Thận trọng:
Không dùng cho bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi không ổn định, có suy tim phải tiến triển, bệnh nhân có huyết áp tâm thu < 85 mmHg. Thận trọng ở bệnh nhân có huyết áp toàn thân thấp, viêm phổi cấp tính, tắc động mạch phổi mãn tính, hen nặng.
Phản ứng có hại:
Giãn mạch, đau đầu, ho nhiều, cứng hàm.