Thành phần hàm lượng thuoc: Enalapril 10mg.
Chỉ định:
– Các mức độ tăng huyết áp vô căn.
– Tăng huyết áp do bệnh lý thận
– Tăng huyết áp kèm tiểu đường.
– Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
– Trị và phòng ngừa suy tim sung huyết.
– Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với enalapril. Hẹp động mạch chủ & hẹp động mạch thận.
Tương tác thuốc:
Thuốc lợi tiểu giữ kali. Lithium. Probenecid
Tác dụng phụ
Ðau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ho
Chú ý đề phòng:
– Dùng liều thấp khi bắt đầu điều trị.
– Bệnh nhân suy thận, tiểu đường, đang dùng lợi tiểu giữ kali
Liều lượng:
– Tăng huyết áp nguyên phát:
+ Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
+ Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
+ Liều tối đa 40 mg/ngày.
Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
– Trường hợp suy thận:
+ Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
+ Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
– Suy tim: thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
+ Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
– Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.