THUỐC DEX- TOBRIN
Thành phần: Tobramycin sulfate, Dexamethasone.
Chỉ định: Viêm kết mạc mí mắt và viêm kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc phần thùy trước của mắt, viêm màng mạch nho trước mạn tính.
Chống chỉ định:
_ Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
_ Herpes (mụn rộp) biểu mô giác mạc (viêm giác mạc dạng đuôi gai), sau sự chủng đậu mùa và trong bệnh thủy đậu và các bệnh nhiễm virus khác ở kết mạc và giác mạc.
_ Các bệnh mắt do nhiễm Mycobacterium.
_ Các bệnh mắt do nhiễm nấm.
Liều dùng: Nhỏ vào túi kết mạc mắt bệnh 1-2 giọt/ngày, cách 4-6 giờ 1 lần. Hoặc: 1-2 giọt, cách 2 giờ 1 lần trong 24-48 giờ đầu, dựa vào cải thiện lâm sàng, tăng dần khoảng cách các lần nhỏ đến khi ngừng điều trị. Không ngừng điều trị sớm. Trẻ em chưa nghiên cứu hiệu lực & độ an toàn.
Thận trọng: Mẫn cảm, gây mỏng giác mạc/củng mạc dẫn tới thủng. Che lấp/làm tăng NK có trong quá trình mưng mủ cấp của mắt. Sử dụng kéo dài: Tăng nhãn áp, suy đáp ứng bảo vệ cơ thể, bội nhiễm nấm giác mạc. Không đeo kính áp tròng trong khi điều trị. Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ: Ngứa, sưng mi mắt, ban đỏ kết mạc. Tăng nhãn áp, suy yếu thần kinh thị giác, hình thành đục thể thủy tinh dưới bao sau.
Tương tác thuốc: Gentamicin, thuốc phong bế thần kinh-cơ. Barbiturat. Phenytoin. Rifampicin. Rifaburin. Carbamazepin. Ephedrin. Primidon, aminoglutethimid. Thuốc hạ đường huyết, thuốc chống tăng HA, thuốc lợi tiểu quai. Thuốc chống đông coumarin. Salicylat. Thuốc lợi tiểu làm mất K. Amphotericin B.