Thuốc tránh thai ROSEPIRE 20
Thành phần thuoc: Mỗi viên hoạt tính (màu hồng – chính xác là hồng nhạt, thậm chí hơi ngả vàng): Drospirenone 3 mg, ethinylestradiol 0.02 mg. Mỗi viên giả dược (màu trắng): Lactose anhydrous.
Đóng gói: 28 viên/hộp
Chỉ định: Tránh thai. Thuốc có tác dụng tốt đối với phụ nữ có tiền sử bị giữ nước do hormone đồng thời điều trị mụn trứng cá và tăng tiết nhiều bã nhờn trên da.
Liều dùng:
1 viên/ngày x 28 ngày liên tiếp, vỉ tiếp theo được bắt đầu sau ngày hết viên cuối cùng của vỉ trước. Chu kỳ kinh nguyệt thường bắt đầu vào ngày thứ 2-3 sau khi uống viên placebo (viên trắng) và có thể chưa kết thúc trước khi dùng vỉ tiếp theo. Nếu không dùng phương pháp tránh thai bằng hormon (tháng trước): Bắt đầu uống vào ngày thứ nhất chu kỳ kinh. Thay đổi thuốc tránh thai kết hợp đường uống khác: Bắt đầu dùng thuốc vào ngày sau khi dùng hết viên placebo hoặc sau thời gian dừng thuốc thường lệ của vỉ trước. Thay đổi từ (*) viên tránh thai chỉ có Progesteron: Bắt đầu uống vào ngày bất kỳ khi đang chỉ sử dụng progesteron, (*) biện pháp cấy hoặc vòng tránh thai: Dùng thuốc vào ngày tháo ra, (*) biện pháp tiêm: Dùng thuốc vào ngày phải tiêm liều tiếp theo. Với tất cả các phương pháp trên sau khi thay đổi nên thêm 1 phương pháp tránh thai cơ học trong trong 7 ngày đầu dùng thuốc. Sau sẩy thai ở 3 tháng đầu thai kỳ: Uống thuốc ngay lập tức, không phải thêm một phương pháp tránh thai nào khác. Sau sinh hoặc sau sẩy thai ở 3 tháng giữa thai kỳ: Bắt đầu dùng thuốc vào ngày 21-28 sau sinh hoặc sau sẩy thai ở giai đoạn 2. Nếu bắt đầu muộn hơn, nên thêm một phương pháp tránh thai cơ học trong 7 ngày đầu. Nếu đã quan hệ tình dục, phải loại trừ trường hợp có thai trước khi uống thuốc tránh thai kết hợp hoặc phải đợi đến kỳ kinh đầu tiên.
Cách dùng: Uống hàng ngày vào những giờ nhất định.
Chống chỉ định:
Tiền sử hoặc xuất hiện huyết khối tĩnh mạch/động mạch, tai biến mạch máu não, bệnh gan nặng cho tới khi chức năng gan trở lại bình thường, khối u ở gan. Đái tháo đường có triệu chứng mạch máu, tăng huyết áp nặng, rối loạn chuyển hóa lipoprotein. Di truyền hoặc cơ địa huyết khối động mạch. Viêm tụy hoặc có tiền sử triglicerid tăng cao. Suy thận nặng/cấp. Đã biết hoặc nghi ngờ khối u ác tính ảnh hưởng tới nội tiết tố. Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân (chưa chẩn đoán). Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh trung ương. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Thận trọng:
Tăng nguy cơ huyết khối tắc mạch ở các trường hơp: Tuổi tác, có tiền sử gia đình mắc huyết khối tĩnh mạch, bất động kéo dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân, có vết thương nặng, béo phì. Nguy cơ biến chứng huyết khối tắc tĩnh mạch/động mạch hay tai biến mạch máu não tăng với: Tuổi tác, hút thuốc lá, rối loạn chuyển hóa lipoprotein, tăng huyết áp, đau nửa đầu, tiền sử gia đình huyết khối tắc tĩnh mạch/động mạch, bệnh van tim, rung tâm nhĩ. Không nên dùng thuốc cho người đang dùng thuốc chống đông máu. Lưu ý: Bệnh nhân suy thận và từng điều trị dự phòng kali huyết thanh, tăng triglyceride huyết hoặc gia đình có tiền sử, tăng HA, suy gan cấp, đái tháo đường, tiền sử không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp hoặc kém hấp thu galactose, đang ăn kiêng lactose, giảm kiểm soát kinh nguyệt. Tránh ánh sáng/tia tử ngoại trong khi dùng thuốc.
Phản ứng có hại:
Rối loạn kinh nguyệt, chảy máu giữa kỳ, đau vú; đau đầu, trầm cảm; đau nửa đầu; buồn nôn; khí hư, Candida âm đạo. Huyết khối tắc tĩnh mạch/động mạch, cao huyết áp, khối u ở gan. Xuất hiện hoặc làm nặng thêm triệu chứng vàng da và/hoặc ngứa do ứ mật, sỏi mật, loạn chuyển hóa porphyrin, Lupus ban đỏ hệ thống, tan huyết, hội chứng múa giật Sydenham, Hesper thai nghén, mất khả năng nghe liên quan xơ cứng tai. Nám da. Dừng thuốc khi suy gan cấp/mãn đến khi chức năng gan trở lại bình thường.
Tương tác thuốc:
Hydantoins, barbiturates, primidone, carbamazepine, rifampicin, oxcarbamazepinr, topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin. Ampicillin, tetracyclin. Cyclosporin, lamotrigine. Ảnh hưởng một số xét nghiệm.