Mifestad 10 mg
Chỉ định:
Sử dụng như một loại thuốc gây sẩy thai để chấm dứt thai kỳ trong tử cung với thai từ 49 ngày trở xuống kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hay với prostaglandin. Suy thượng thận mãn tính. Đang điều trị corticosteroid lâu dài. Rối loạn xuất huyết hoặc đang dùng kháng đông. Mang thai không có siêu âm hoặc xét nghiệm. Mang thai hơn 49 ngày. Thai ngoài tử cung. Đã hoặc đang mắc bệnh tim mạch. Rối loạn porphyrin. Bệnh ưa chảy máu.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân đang dùng corticoid. Đái tháo đường type l. Phải lấy dụng cụ tránh thai ra trước khi dùng. Nếu gây sẩy thai thất bại, cần có biện pháp để chấm dứt thai kỳ vì nguy cơ thai dị dạng. Nên ngừng cho con bú 3-4 ngày sau khi dùng thuốc. Sau khi uống misoprotol, nên ở lại bệnh viên trong 3 giờ để theo dõi.
Tác dụng ngoài ý:
Chảy máu (nhiều hay ít ) tùy thuộc vào tuổi thai. Đau co thắt tử cung. Khó chịu ở dạ dày, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi: hạ huyết áp, chàm, mề đay, đỏ da, luput, hoại tử da. Rất hiếm: nhức đầu, khó chịu, phát nóng, choáng vàng, ớn lạnh và sốt nhẹ.
Liều lượng:
Uống 1 viên Mifestad 200,48 giờ sau tiếp tục uống 400 mcg misoprotol. Phối hợp với Paracetamol hoặc ibuprofen để giảm đau. Sau 2 tuần đến khám lại.