TRAJENTA 5MG
Thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân trưởng thành, đơn trị khi chưa kiểm soát đường huyết tốt bằng chế độ ăn kiêng và vận động.
Thành phần thuoc: Linagliptin.
Đóng gói: 30 viên/hộp
Chỉ định:
Đái tháo đường typ 2 ở bệnh nhân trưởng thành, đơn trị khi chưa kiểm soát đường huyết tốt bằng chế độ ăn và vận động và không phù hợp với điều trị metformin. Điều trị phối hợp với metformin, pioglitazone hoặc sulfonylurea, với metformin + sulfonylurea, hoặc với insulin (cùng hoặc không cùng metformin) khi phác đồ trước đó không kiểm soát tốt đường huyết.
Liều dùng:
5 mg x 1 lần/ngày. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ < 18t. (do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả).
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
Thận trọng:
Không nên sử dụng ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 hoặc đái tháo đường toan xê tôn (ketoacidosis). Đã có báo cáo viêm tụy cấp ở bệnh nhân dùng linagliptin, nếu nghi ngờ viêm tụy, nên ngừng sử dụng Trajenta. Sulphonylurea được biết là gây hạ đường huyết, cần thận trọng khi sử dụng linagliptin kết hợp sulphonylurea. Có thể cân nhắc giảm liều sulphonylurea.
Phản ứng có hại:
Tỷ lệ tác dụng ngoại ý nói chung tương đương giả dược. Hạ đường huyết được quan sát nhiều nhất sau khi điều trị kết hợp 3 thuốc linagliptin, metformin và sulphonylurea. Các tác dụng ngoại ý khác: ho, viêm mũi họng, quá mẫn, tăng lipid máu, tăng cân, táo bón, viêm tuỵ.
Tương tác thuốc:
Chưa ghi nhận các tương tác quan trọng về lâm sàng đòi hỏi điều chỉnh liều. Trajenta không có ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng đến dược động học của metformin, glibenclamide, pioglitazone, ritonavir, warfarin, digoxin hoặc thuốc uống tránh thai. Có thể giảm hiệu quả khi dùng cùng chất gây cảm ứng mạnh P-gp (vd: rifampicin). Không cần chỉnh liều Trajenta khi dùng đồng thời simvastatin.