Thuốc Glimepiride STADA 2mg
Quy cách thuoc: Hộp 3 vỉ. Vỉ 10 viên
Thành phần:
– Mỗi viên nén chứa:
+ Glimepirid: 2 mg
+ Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon, natri lauryl sulfat, croscarmellose natri, magnesi stearat, maøu indigo carmin lake).
Chỉ định:
Glimepirid được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ đường huyết ở những bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc insulin (týp 2) khi mức đường huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Liều lượng:
Glimepiride Stada® được dùng bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngày một lần vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Liều khởi đầu ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó: Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 – 2 mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người già, suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ đường huyết nên khởi đầu bằng liều 1 mg ngày một lần.
Liều khởi đầu ở những bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị tiểu đường khác: Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1- 2 mg ngày một lần. Liều khởi đầu tối đa không nên quá 2 mg mỗi ngày.
Liều duy trì: Liều duy trì thông thường từ 1 đến 4 mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân đã dùng glimepirid 1 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 2 mg/ngày nếu vẫn không đạt mức đường huyết mong muốn sau 1 – 2 tuần điều trị. Sau khi dùng đến liều 2 mg, việc điều chỉnh liều sau đó tùy thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tăng liều từ từ, mỗi lần tăng không quá 2 mg/ngày, cách quãng khoảng 1 – 2 tuần. Liều tối đa khuyên dùng là 8 mg ngày một lần.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với glimepirid, sulfonylurea hoặc sulfonamid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiểu đường phụ thuộc insulin, hôn mê do tiểu đường, nhiễm keto – acid do tiểu đường.
Suy gan, thận nặng: nên chuyển sang dùng insulin.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng glimepirid cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn:
Hạ đường huyết, chóng mặt, suy nhược, nhức đầu, buồn nôn.
Trên dạ dày – ruột: nôn, đau dạ dày – ruột và tiêu chảy. Một số hiếm trường hợp, có thể có tăng mức enzym gan. Một vài trường hợp riêng biệt có thể bị suy chức năng gan (ứ mật và vàng da) và viêm gan.
Phản ứng da: rối loạn chuyển hóa porphyrin da, nhạy cảm với ánh sáng, viêm mạch dị ứng.
Huyết học: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản và giảm toàn thể huyết cầu.
Chuyển hóa: rối loạn chuyển hóa porphyrin gan, phản ứng disulfiram, giảm nồng độ natri huyết tương, hội chứng bài tiết hormon kháng lợi niệu – ADH không thích hợp.
Tác dụng khác: thay đổi trong điều tiết mắt và/ hoặc nhìn mờ.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.