SIOFOR 850
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2
Thành phần thuoc: Metformin HCl.
Đóng gói: 60 viên/hộp
Chỉ định: Đái tháo đường type 2, đặc biệt có kèm béo phì, khi chế độ dinh dưỡng & tập luyện không đủ hiệu quả.
Liều dùng: Khởi đầu: 1 viên (500 mg hoặc 850 mg) x 2-3 lần/ngày. Sau đó tăng lên dần cho đến khi đạt hiệu quả. Tối đa: 3 g/ngày.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với metformin. Suy gan & suy thận. Bệnh phổi nặng kèm suy hô hấp. Bệnh tim nặng, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, thiếu oxy mô cơ thể. Bệnh mạn tính/cấp tính gây giảm oxy máu, nghiện rượu. Nhiễm toan chuyển hóa mất bù, tiền hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, hôn mê đái tháo đường nhiễm ceton-acid. Có thai & cho con bú.
Thận trọng:
Khi chụp X quang có chất cản quang hay khi phẫu thuật có gây mê: ngưng dùng trước đó 2 ngày & chỉ dùng lại 2 ngày sau đó. Cần theo dõi chức năng thận ở người lớn tuổi.
Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hoá nhẹ. Rất hiếm: nhiễm toan acid lactic, phản ứng quá mẫn trên da.
SIOFOR 850
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2
Thành phần thuoc: Metformin HCl.
Đóng gói: 60 viên/hộp
Chỉ định: Đái tháo đường type 2, đặc biệt có kèm béo phì, khi chế độ dinh dưỡng & tập luyện không đủ hiệu quả.
Liều dùng: Khởi đầu: 1 viên (500 mg hoặc 850 mg) x 2-3 lần/ngày. Sau đó tăng lên dần cho đến khi đạt hiệu quả. Tối đa: 3 g/ngày.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với metformin. Suy gan & suy thận. Bệnh phổi nặng kèm suy hô hấp. Bệnh tim nặng, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, thiếu oxy mô cơ thể. Bệnh mạn tính/cấp tính gây giảm oxy máu, nghiện rượu. Nhiễm toan chuyển hóa mất bù, tiền hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, hôn mê đái tháo đường nhiễm ceton-acid. Có thai & cho con bú.
Thận trọng:
Khi chụp X quang có chất cản quang hay khi phẫu thuật có gây mê: ngưng dùng trước đó 2 ngày & chỉ dùng lại 2 ngày sau đó. Cần theo dõi chức năng thận ở người lớn tuổi.
Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hoá nhẹ. Rất hiếm: nhiễm toan acid lactic, phản ứng quá mẫn trên da.
SIOFOR 850
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2
Thành phần thuoc: Metformin HCl.
Đóng gói: 60 viên/hộp
Chỉ định: Đái tháo đường type 2, đặc biệt có kèm béo phì, khi chế độ dinh dưỡng & tập luyện không đủ hiệu quả.
Liều dùng: Khởi đầu: 1 viên (500 mg hoặc 850 mg) x 2-3 lần/ngày. Sau đó tăng lên dần cho đến khi đạt hiệu quả. Tối đa: 3 g/ngày.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với metformin. Suy gan & suy thận. Bệnh phổi nặng kèm suy hô hấp. Bệnh tim nặng, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, thiếu oxy mô cơ thể. Bệnh mạn tính/cấp tính gây giảm oxy máu, nghiện rượu. Nhiễm toan chuyển hóa mất bù, tiền hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, hôn mê đái tháo đường nhiễm ceton-acid. Có thai & cho con bú.
Thận trọng:
Khi chụp X quang có chất cản quang hay khi phẫu thuật có gây mê: ngưng dùng trước đó 2 ngày & chỉ dùng lại 2 ngày sau đó. Cần theo dõi chức năng thận ở người lớn tuổi.
Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hoá nhẹ. Rất hiếm: nhiễm toan acid lactic, phản ứng quá mẫn trên da.
SIOFOR 850
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2
Thành phần thuoc: Metformin HCl.
Đóng gói: 60 viên/hộp
Chỉ định: Đái tháo đường type 2, đặc biệt có kèm béo phì, khi chế độ dinh dưỡng & tập luyện không đủ hiệu quả.
Liều dùng: Khởi đầu: 1 viên (500 mg hoặc 850 mg) x 2-3 lần/ngày. Sau đó tăng lên dần cho đến khi đạt hiệu quả. Tối đa: 3 g/ngày.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với metformin. Suy gan & suy thận. Bệnh phổi nặng kèm suy hô hấp. Bệnh tim nặng, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, thiếu oxy mô cơ thể. Bệnh mạn tính/cấp tính gây giảm oxy máu, nghiện rượu. Nhiễm toan chuyển hóa mất bù, tiền hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, hôn mê đái tháo đường nhiễm ceton-acid. Có thai & cho con bú.
Thận trọng:
Khi chụp X quang có chất cản quang hay khi phẫu thuật có gây mê: ngưng dùng trước đó 2 ngày & chỉ dùng lại 2 ngày sau đó. Cần theo dõi chức năng thận ở người lớn tuổi.
Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hoá nhẹ. Rất hiếm: nhiễm toan acid lactic, phản ứng quá mẫn trên da.
SIOFOR 850
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2
Thành phần thuoc: Metformin HCl.
Đóng gói: 60 viên/hộp
Chỉ định: Đái tháo đường type 2, đặc biệt có kèm béo phì, khi chế độ dinh dưỡng & tập luyện không đủ hiệu quả.
Liều dùng: Khởi đầu: 1 viên (500 mg hoặc 850 mg) x 2-3 lần/ngày. Sau đó tăng lên dần cho đến khi đạt hiệu quả. Tối đa: 3 g/ngày.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với metformin. Suy gan & suy thận. Bệnh phổi nặng kèm suy hô hấp. Bệnh tim nặng, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, thiếu oxy mô cơ thể. Bệnh mạn tính/cấp tính gây giảm oxy máu, nghiện rượu. Nhiễm toan chuyển hóa mất bù, tiền hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, hôn mê đái tháo đường nhiễm ceton-acid. Có thai & cho con bú.
Thận trọng:
Khi chụp X quang có chất cản quang hay khi phẫu thuật có gây mê: ngưng dùng trước đó 2 ngày & chỉ dùng lại 2 ngày sau đó. Cần theo dõi chức năng thận ở người lớn tuổi.
Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hoá nhẹ. Rất hiếm: nhiễm toan acid lactic, phản ứng quá mẫn trên da.
SIOFOR 850
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2
Thành phần thuoc: Metformin HCl.
Đóng gói: 60 viên/hộp
Chỉ định: Đái tháo đường type 2, đặc biệt có kèm béo phì, khi chế độ dinh dưỡng & tập luyện không đủ hiệu quả.
Liều dùng: Khởi đầu: 1 viên (500 mg hoặc 850 mg) x 2-3 lần/ngày. Sau đó tăng lên dần cho đến khi đạt hiệu quả. Tối đa: 3 g/ngày.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với metformin. Suy gan & suy thận. Bệnh phổi nặng kèm suy hô hấp. Bệnh tim nặng, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, thiếu oxy mô cơ thể. Bệnh mạn tính/cấp tính gây giảm oxy máu, nghiện rượu. Nhiễm toan chuyển hóa mất bù, tiền hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, hôn mê đái tháo đường nhiễm ceton-acid. Có thai & cho con bú.
Thận trọng:
Khi chụp X quang có chất cản quang hay khi phẫu thuật có gây mê: ngưng dùng trước đó 2 ngày & chỉ dùng lại 2 ngày sau đó. Cần theo dõi chức năng thận ở người lớn tuổi.
Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hoá nhẹ. Rất hiếm: nhiễm toan acid lactic, phản ứng quá mẫn trên da.