Đều trị trầm cảm, rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh, chứng ăn vô độ, hội chứng hoảng sợ, rối loạn tiền kinh nguyệt.
Xem chi tiết
Trầm cảm:người lớn: 20mg x 1 lần/ngày uống vào buổi sáng, nếu không có đáp ứng lâm sàng có thể tăng tối đa là 80 mg/ngày (60mg ở người cao tuổi), liều trên 20 mg/ngày có thể chia làm 2 lần (ví dụ vào buổi sáng và buổi trưa); trẻ em ≥ 8 tuổi: liều ban đầu là 10mg, tăng đến 20 mg/ngày sau 1 tuần (ngoại trừ ở trẻ em nhẹ cân và sau đó chỉ khi nào kém đáp ứng lâm sàng). Chứng ăn vô độ: 60mg x 1 lần/ngày. Rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh:người lớn: liều ban đầu là 20mg x 1 lần/ngày tăng lên đến 60 mg/ngày sau vài tuần nếu không có đáp ứng, liều đến 80 mg/ngày đã được dùng, đôi khi được chia làm 2 lần; trẻ em ≥ 7 tuổi: bắt đầu 10 mg/ngày, ở trẻ nhẹ cân tăng đến liều 20 – 30 mg/ngày sau vài tuần nếu cần, thanh thiếu niên và trẻ nặng cân hơn tăng đến 20 mg/ngày sau 2 tuần, tăng đến 60 mg/ngày sau vài tuần khi cần thiết. Hội chứng hoảng sợ: liều ban đầu là 10mg x 1 lần/ngày; sau 1 tuần, nên tăng đến 20 mg/ngày; có thể tăng đến 60 mg/ngày sau vài tuần nếu không có tiến triển. Rối loạn tiền kinh nguyệt: 20 mg/ngày; fluoxetin nên được bắt đầu 14 ngày trước khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt và tiếp tục cho đến ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt; có thể tiếp tục điều trị trong 6 tháng, sau đó đánh giá lại trước khi tiếp tục điều trị thêm. Bệnh nhân cao tuổi: dùng liều thấp hơn hoặc ít thường xuyên hơn. Ở bệnh nhân suy gan nặng: khuyến cáo dùng liều thấp hơn, như dùng liều cách ngày.
Xem chi tiết
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không nên dùng fluoxetin kết hợp với MAOI, hoặc tối thiểu 14 ngày sau khi ngưng điều trị với MAOI, tối thiểu 5 tuần sau khi ngưng fluoxetin mới nên bắt đầu dùng MAOI. Chống chỉ định dùng chung đồng thời với pimozid. Không nên dùng thioridazin với fluoxetin hoặc tối thiểu 5 tuần sau khi đã ngưng dùng fluoxetin.
Xem chi tiết
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị động kinh hoặc có tiền sử các rối loạn này. Nên ngưng điều trị nếu cơn động kinh phát triển hoặc gia tăng tần suất động kinh. Bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có tiền sử rối loạn chảy máu. Bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc đóng. Thận trọng trên bệnh nhân bị tiểu đường. Dùng thận trọng hoặc giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng gan. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ suốt giai đoạn điều trị ban đầu, đến khi cải thiện đáng kể bệnh trầm cảm vì tự tử là một nguy cơ gắn liền với bệnh nhân trầm cảm.
Xem chi tiết
Rất thường gặp: mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, mất ngủ, nhức đầu. Thường gặp: cảm giác lo sợ, ớn lạnh, nôn, khó tiêu, khô miệng, lo âu, hốt hoảng, thao thức, căng thẳng, giảm ham muốn tình dục, rối loạn giấc ngủ, giấc mơ bất thường, hoa mắt, loạn vị giác, thờ ơ, buồn ngủ, run, giảm sự thèm ăn, nhìn mờ, đánh trống ngực, chứng đỏ bừng, ngáp, phát ban, nổi mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi, đau khớp, đi tiểu thường xuyên, chảy máu phụ khoa, suy giảm chức năng cương dương, rối loạn xuất tinh. Ít gặp: khó chịu, cảm giác bất thường, cảm giác lạnh, cảm giác nóng, khó nuốt, tâm trạng phấn chấn, sảng khoái, suy nghĩ bất thường, cực khoái bất thường, nghiến răng, tăng hoạt động tâm thần, rối loạn vận động, mất điều hòa, rối loạn cân bằng, co giật cơ, giãn đồng tử, hạ huyết áp, rụng tóc, tăng xu hướng bị bầm tím, ra mồ hôi lạnh, co giật cơ, khó tiểu, suy giảm chức năng tình dục. Hiếm gặp: đau thực quản, phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, hạ natri huyết, hưng phấn nhẹ, hưng cảm, ảo giác, kích động, cơn hoảng sợ, co giật, bứt rứt, hội chứng miệng lưỡi, viêm mạch, giãn mạch, phù mạch, bầm máu, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết, viêm họng, bí tiểu, chứng tiết nhiều sữa.
Xem chi tiết