MANINIL 5MG – thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2
Thành phần thuoc: Mỗi viên Maninil 3.5 vi hạt: Glibenclamide 3.5 mg. Mỗi viên Maninil 5: Glibenclamide 5 mg.
Đóng gói: 120 viên/hộp (6 vỉ, mỗi vỉ 20 viên nén)
Chỉ định: Bệnh tiểu đường ở người lớn tuổi (bệnh tiểu đường loại II không phụ thuộc insulin) khi đã điều trị bằng chế độ ăn kiêng mà không đủ.
Chống chỉ định:
Với những bệnh nhân tiểu đường loại I phụ thuộc insulin (bệnh tiểu đường ở người trẻ); có rối loạn nặng sự chuyển hóa đường với sự toan chuyển hóa máu; suy giảm nặng chức năng của gan và thận; phụ nữ có thai và cho con bú; quá mẫn cảm với glibenclamide.
Thận trọng:
Trước khi lượng đường trong máu đã được điều chỉnh một cách tốt nhất, hay khi uống thuốc không đều đặn, thời gian phản ứng thuốc có thể bị thay đổi dẫn đến ảnh hưởng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Phản ứng có hại:
Thông thường không có tác dụng phụ. Đôi khi gây rối loạn tiêu hóa hay có những phản ứng quá mẫn, đặc biệt với da, và trong một vài trường hợp đặc biệt có thể gây nên thay đổi hệ thống tạo máu.
Tương tác thuốc:
– Các thuốc sau đây làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glibenclamide, do đó có thể gây hạ đường huyết : insulin, các thuốc tiểu đường dạng uống, ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất coumarin, cyclophosphamide, disopyramide, fenfluramine, fenyramidol, fibrate, fluoxetin, ifosfamide, ức chế MAO, miconazole, para-aminosalicylic acid, pentoxifylline (liều cao dạng tiêm), phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, quinolones, salicylates, sulfinpyrazone, sulfonamide, các thuốc ức chế giao cảm ví dụ như ức chế bêta và guanethidine, tetracycline, tritoqualine, trofosfamide.
– Các thuốc sau đây làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamide, do đó có thể gây tăng đường huyết : acetazolamide, barbiturates, corticosteroids, diazoxide, lợi tiểu, epinephrine (adrenaline) và các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic (liều cao), estrogen và progesterone, phenothiazine, phenytoin, nội tiết tố tuyến giáp, rifampicin.
– Các thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidine, và reserpine có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamide.
– Dưới ảnh hưởng của các thuốc ức chế giao cảm như ức chế bêta, clonidine, guanethidine và reserpine, các dấu hiệu điều hòa ngược của hệ giao cảm đối với hạ đường huyết có thể giảm hoặc biến mất.
– Uống một lúc nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngày có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamide.
– Glibenclamide có thể làm giảm hay tăng tác dụng của các dẫn xuất của coumarin.
Thuốc được sản xuất tại Đức bởi Berlin Chemie (Menarini Group), nhập khẩu bởi Cty Cổ phần Dược liệu TW2,
Thuốc Maninil 5 có bán và giao hàng tận nhà
MANINIL 5MG – thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2
Thành phần thuoc: Mỗi viên Maninil 3.5 vi hạt: Glibenclamide 3.5 mg. Mỗi viên Maninil 5: Glibenclamide 5 mg.
Đóng gói: 120 viên/hộp (6 vỉ, mỗi vỉ 20 viên nén)
Chỉ định: Bệnh tiểu đường ở người lớn tuổi (bệnh tiểu đường loại II không phụ thuộc insulin) khi đã điều trị bằng chế độ ăn kiêng mà không đủ.
Chống chỉ định:
Với những bệnh nhân tiểu đường loại I phụ thuộc insulin (bệnh tiểu đường ở người trẻ); có rối loạn nặng sự chuyển hóa đường với sự toan chuyển hóa máu; suy giảm nặng chức năng của gan và thận; phụ nữ có thai và cho con bú; quá mẫn cảm với glibenclamide.
Thận trọng:
Trước khi lượng đường trong máu đã được điều chỉnh một cách tốt nhất, hay khi uống thuốc không đều đặn, thời gian phản ứng thuốc có thể bị thay đổi dẫn đến ảnh hưởng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Phản ứng có hại:
Thông thường không có tác dụng phụ. Đôi khi gây rối loạn tiêu hóa hay có những phản ứng quá mẫn, đặc biệt với da, và trong một vài trường hợp đặc biệt có thể gây nên thay đổi hệ thống tạo máu.
Tương tác thuốc:
– Các thuốc sau đây làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glibenclamide, do đó có thể gây hạ đường huyết : insulin, các thuốc tiểu đường dạng uống, ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất coumarin, cyclophosphamide, disopyramide, fenfluramine, fenyramidol, fibrate, fluoxetin, ifosfamide, ức chế MAO, miconazole, para-aminosalicylic acid, pentoxifylline (liều cao dạng tiêm), phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, quinolones, salicylates, sulfinpyrazone, sulfonamide, các thuốc ức chế giao cảm ví dụ như ức chế bêta và guanethidine, tetracycline, tritoqualine, trofosfamide.
– Các thuốc sau đây làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamide, do đó có thể gây tăng đường huyết : acetazolamide, barbiturates, corticosteroids, diazoxide, lợi tiểu, epinephrine (adrenaline) và các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic (liều cao), estrogen và progesterone, phenothiazine, phenytoin, nội tiết tố tuyến giáp, rifampicin.
– Các thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidine, và reserpine có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamide.
– Dưới ảnh hưởng của các thuốc ức chế giao cảm như ức chế bêta, clonidine, guanethidine và reserpine, các dấu hiệu điều hòa ngược của hệ giao cảm đối với hạ đường huyết có thể giảm hoặc biến mất.
– Uống một lúc nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngày có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamide.
– Glibenclamide có thể làm giảm hay tăng tác dụng của các dẫn xuất của coumarin.
Thuốc được sản xuất tại Đức bởi Berlin Chemie (Menarini Group), nhập khẩu bởi Cty Cổ phần Dược liệu TW2,
Thuốc Maninil 5 có bán và giao hàng tận nhà