Thành phần chính của thuốc tẩy giun Benda 500 là Mebendazole
Chỉ định thuoc:
Nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc
Chống chỉ định:
Phụ nữ có thai & trẻ em < 2 tuổi.
Chú ý đề phòng:
Ứ mật. Có khả năng suy gan do chuyển hóa thuốc.
Tác dụng ngoài ý:
Đau bụng thoáng qua.
Liều lượng:
1 viên 500 mg (liều duy nhất). Tẩy giun định kỳ 4-6 tháng/lần.
Chi tiết tham khảo
Mebendazole là gì?
Nhóm Dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Tên Biệt dược : Amfucar 500; Benda 500; Fubenzon 500mg
Dạng bào chế : Viên nén nhai; Viên nén bao phim
Thành phần : Mebendazole
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :
Mebendazole cản trở sự tạo thành vi ống tế bào ở ruột giun bằng cách kết hợp đặc hiệu vào vi ống và gây ra các thay đổi thoái hoá siêu cấu trúc ở ruột giun. Kết quả, sự sử dụng glucose và chức năng tiêu hóa của giun bị rối loạn đến một mức độ mà quá trình tự phân giải xảy ra.
Dược động học :
– Hấp thu: Mebendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp(20%). Chất béo làm tăng hấp thu thuốc.
– Thải trừ: thải trừ chủ yếu qua phân(90-95%), chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Tác dụng :
Thuốc có phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim. Liều cao có tác dụng trên cả nang sán, trùng roi Giardia lumbia. Mebendazol làm thoái hóa vi cấu trúc hình ống trong bào chất của các ký sinh trùng và ức chế hấp thu glucose ở giai đoạn trưởng thành của giun sán ký sinh ở ruột non và ấu trùng của chúng ở mô, làm giảm tích lũy glucogen. Kết quả làm giảm ATP cần thiết cho sự sống và sinh trưởng của giun sán. Từ đó làm chết các ký sinh trùng. Mebendazol không làm ảnh hưởng đến glucose trong huyết thanh người.
Hiệu quả điều trị: với giun đũa, giun kim, giun tóc là 90-100%, với giun móc khoảng 70%.
Chỉ định :
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
Chống chỉ định :
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng lúc dùng :
– Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi trừ phi tình trạng nhiễm giun ảnh hưởng trầm trọng đáng kể đến tình trạnh dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ; phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc :
– Sử dụng cùng lúc với cimetidine có thể ức chế chuyển hóa mebendazole tại gan, kết quả làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
– Không dùng đồng thời mebendazole với metronidazole do có thể có liên hệ giữa mebendazole dùng cùng lúc với metronidazole và hội chứng Stevens-Johnson.
Tác dụng phụ
Ở liều điều trị Mebendazole có dung nạp tốt. Tuy nhiên ở những bệnh nhân nhiễm giun đường ruột nặng, có thể có triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.
Liều lượng :
Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Không cần áp dụng ăn kiêng hay dùng thuốc xổ.
Ở vùng có dịch tễ nhiễm giun đường ruột nặng, tẩy giun đường ruột định kỳ 3-4 lần mỗi năm bằng Mebendazole sẽ giảm đáng kể dịch bệnh.
Qúa liều :
Trường hợp dùng thuốc quá liều có thể có triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong giờ đầu tiên sau tai biến quá liều nên súc dạ dày, có thể dùng than hoạt nếu thích hợp.
Bảo quản:
Bảo quản ở 15-30 độ C.