Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Xem chi tiết
Nhóm bệnh nhân mục tiêu
Bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ khi dùng đơn trị liệu thì có thể chuyển sang điều trị phối hợp bằng Exforge. Khuyến cáo: 1 viên/ngày.
Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên dùng với một ít nước.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
Suy gan: thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan hoặc có các rối loạn tắc nghẽn đường.
Bệnh nhân trẻ em (dưới 18 tuổi): Không khuyến cáo dùng.
Bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): Không cần điều chỉnh liều khởi đầu.
Xem chi tiết
Quá mẫn cảm với hoạt chất, dẫn xuất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược. Suy gan nặng, xơ gan hoặc ứ mật. Suy thận nặng (GFR < 30ml/phút/1,73m2), và bệnh nhân đang lọc thận. Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (thuốc chẹn thụ thể angiotensin – ARB) – bao gồm cả valsartan – hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) với aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường Type 2.
Xem chi tiết
Bệnh nhân có thể xảy ra giảm natri máu và/hoặc giảm thể tích, cần theo dõi thường xuyên nồng độ kali. Thận trọng: ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, suy thận, ghép thận, suy gan, suy tim/sau nhồi máu cơ tim. Phải ngừng exforge ngay lập tức ở những bệnh nhân phát triển phù mạch và không được tái sử dụng. Thận trọng bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp, bị hẹp van động mạch chủ và hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc chẹn thụ thể angiotensin. Không được dùng Exforge ở phụ nữ có thai.
Xem chi tiết
Các phản ứng phụ với Exforge
Thường gặp: Viêm mũi họng, cúm, nhức đầu, phù, phù ấn lõm, phù mặt, phù ngoại biên, mệt mỏi, đỏ bừng mặt, suy nhược, bừng nóng.
Ít gặp: Choáng váng, buồn ngủ, chóng mặt do tư thế, dị cảm, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp thế đứng, ho, đau họng-thanh quản, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng, nổi ban, ban đỏ, sưng khớp, đau lưng, đau khớp.
Hiếm gặp: Rối loạn thị giác, quá mẫn, lo âu, ù tai, ngất, hạ huyết áp, tăng tiết mồ hôi, ngoại ban, ngứa, co thắt cơ, cảm giác nặng nề, tiểu dắt, đa niệu, rối loạn chức năng cương.
Xem chi tiết