Thuốc tiêm Solu-Medrol 125mg
Thành phần – hàm lượng thuoc: Cho 1 lọ 2 ml sau khi pha Methyl prednisolon, tính theo hydrocortisone 125mg
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Qui cách đóng gói: Lọ tiêm (IV/IM) 125 mg
SĐK: VN-3147-07
Chỉ định:
– Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
– Rối loạn dị ứng.
– Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh.
– Tăng canxi máu do khối u.
– Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.
– Chấn thương thần kinh.
– Viêm màng ngoài tim.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Suy vỏ thượng thận.
Chú ý đề phòng:
– Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú.
– Tránh dùng cho bệnh nhân nhiễm herpe ở mắt.
Liều lượng:
– Tiêm tại chỗ:
+ Viêm khớp, thấp khớp điều trị 1 – 5 tuần: 4 – 80 mg, tuỳ theo khớp.
+ Viêm gân 4 – 40 mg.
+ Bệnh da 20 – 60 mg.
– Tiêm IM:
+ Tăng tiết hormon thượng thận 40 mg/2 tuần.
+ Thấp khớp 40 – 120 mg/tuần.
+ Bệnh da tiêm IM 40 – 120 mg/1 – 4 tuần.
+ Hen 80 – 120 mg/tuần hay mỗi 2 tuần (viêm mũi dị ứng).
+ Ðợt cấp của xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, au đó 64 mg/ngày x 1 tháng.
Liều Dùng: Tình trạng đe dọa tính mạng 30 mg/kg IV tối thiểu trong 30 phút, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ x 48 giờ. Viêm khớp dạng thấp 1 g/ngày, IV trong ngày 1, 2, 3 hoặc 4, au đó IV 1 g/tháng x 6 tháng. Lupu ban đỏ hệ thống 1 g/ngày x 3 ngày tiêm IV. Xơ cứng rải rác 1 g/ngày x 3 ngày, tiêm IV hoặc 1 g/ngày x 5 ngày, tiêm IV. Phù do viêm cầu thận, viêm thận do lupu IV, 30 mg/kg/ngày x 4 ngày hoặc 30 mg/kg/ngày thứ 1 & au đó 1 g/ngày vào ngày 3, 5, 7 tiêm IV. Ung thư giai đoạn cuối IV 125 mg/ngày, có thể dùng 8 tuần. Ngừa buồn nôn & nôn khi hóa trị liệu ung thư: nôn nhẹ đến trung bình: tiêm IV 250 mg tối thiểu 5 phút-1 giờ trước khi hóa trị liệu( dùng với phenothiazine chlorinate ở lần tiêm đầu để tăng hiệu quả); nôn nặng: tiêm IV 250 mg (dùng với metoclopramide hoặc butyrophenone) 1 giờ trước khi hóa trị liệu, au đó, tiêm IV 250 mg lúc bắt đầu hóa trị liệu & khi chấm dứt. Hen phế quản cấp: tiêm IV 40-125 mg mỗi 6 giờ đến khi kiểm oát được cơn hen; trẻ em: 1-2 mg/kg/ngày; liều dùng cho trẻ em nên dựa vào tình trạng bệnh & đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi hay kích thước; liều thấp nhất ở trẻ em là 0,5 mg/kg/ngày. Chấn thương tủy ống: đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3 giờ au khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong 15 phút, au đó là 5,4 mg/kg/giờ x 23 giờ; đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3-8 giờ au khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong vòng 15 phút, au đó 5,4 mg/kg/giờ x 48 giờ. Đa chấn thương: truyền IV liều 30 mg/kg trong 30 phút, lặp lại mỗi 4-6 giờ cho đến 48 giờ.
Thuốc tiêm Solu-Medrol 125mg
Thành phần – hàm lượng thuoc: Cho 1 lọ 2 ml sau khi pha Methyl prednisolon, tính theo hydrocortisone 125mg
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Qui cách đóng gói: Lọ tiêm (IV/IM) 125 mg
SĐK: VN-3147-07
Chỉ định:
– Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
– Rối loạn dị ứng.
– Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh.
– Tăng canxi máu do khối u.
– Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.
– Chấn thương thần kinh.
– Viêm màng ngoài tim.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Suy vỏ thượng thận.
Chú ý đề phòng:
– Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú.
– Tránh dùng cho bệnh nhân nhiễm herpe ở mắt.
Liều lượng:
– Tiêm tại chỗ:
+ Viêm khớp, thấp khớp điều trị 1 – 5 tuần: 4 – 80 mg, tuỳ theo khớp.
+ Viêm gân 4 – 40 mg.
+ Bệnh da 20 – 60 mg.
– Tiêm IM:
+ Tăng tiết hormon thượng thận 40 mg/2 tuần.
+ Thấp khớp 40 – 120 mg/tuần.
+ Bệnh da tiêm IM 40 – 120 mg/1 – 4 tuần.
+ Hen 80 – 120 mg/tuần hay mỗi 2 tuần (viêm mũi dị ứng).
+ Ðợt cấp của xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, au đó 64 mg/ngày x 1 tháng.
Liều Dùng: Tình trạng đe dọa tính mạng 30 mg/kg IV tối thiểu trong 30 phút, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ x 48 giờ. Viêm khớp dạng thấp 1 g/ngày, IV trong ngày 1, 2, 3 hoặc 4, au đó IV 1 g/tháng x 6 tháng. Lupu ban đỏ hệ thống 1 g/ngày x 3 ngày tiêm IV. Xơ cứng rải rác 1 g/ngày x 3 ngày, tiêm IV hoặc 1 g/ngày x 5 ngày, tiêm IV. Phù do viêm cầu thận, viêm thận do lupu IV, 30 mg/kg/ngày x 4 ngày hoặc 30 mg/kg/ngày thứ 1 & au đó 1 g/ngày vào ngày 3, 5, 7 tiêm IV. Ung thư giai đoạn cuối IV 125 mg/ngày, có thể dùng 8 tuần. Ngừa buồn nôn & nôn khi hóa trị liệu ung thư: nôn nhẹ đến trung bình: tiêm IV 250 mg tối thiểu 5 phút-1 giờ trước khi hóa trị liệu( dùng với phenothiazine chlorinate ở lần tiêm đầu để tăng hiệu quả); nôn nặng: tiêm IV 250 mg (dùng với metoclopramide hoặc butyrophenone) 1 giờ trước khi hóa trị liệu, au đó, tiêm IV 250 mg lúc bắt đầu hóa trị liệu & khi chấm dứt. Hen phế quản cấp: tiêm IV 40-125 mg mỗi 6 giờ đến khi kiểm oát được cơn hen; trẻ em: 1-2 mg/kg/ngày; liều dùng cho trẻ em nên dựa vào tình trạng bệnh & đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi hay kích thước; liều thấp nhất ở trẻ em là 0,5 mg/kg/ngày. Chấn thương tủy ống: đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3 giờ au khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong 15 phút, au đó là 5,4 mg/kg/giờ x 23 giờ; đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3-8 giờ au khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong vòng 15 phút, au đó 5,4 mg/kg/giờ x 48 giờ. Đa chấn thương: truyền IV liều 30 mg/kg trong 30 phút, lặp lại mỗi 4-6 giờ cho đến 48 giờ.