HERCEPTIN 150MG
Dạng bột pha tiêm điều trị ung thư vú có khối u bộc lộ quá mức HER2.
Thành phần thuoc: Trastuzumab.
Đóng gói: lọ 150mg/hộp
Chỉ định:
Ung thư vú di căn có khối u bộc lộ quá mức HER2. Ung thư vú giai đoạn sớm có khối u bộc lộ quá mức HER2. Ung thư dạ dày tiến xa tại chỗ hoặc di căn có khối u bộc lộ quá mức HER2.
Liều dùng:
Truyền tĩnh mạch, không được tiêm/truyền nhanh. Lịch truyền hàng tuần: liều tải khởi đầu 4 mg/kg/90 phút; kế tiếp 2 mg/kg/tuần có thể truyền trong 30 phút nếu liều trước đó được dung nạp tốt. Lịch truyền mỗi 3 tuần: liều tải khởi đầu 8 mg/kg, 3 tuần sau 6 mg/kg & sau đó lặp lại liều 6 mg/kg mỗi 3 tuần, truyền trong thời gian khoảng 90 phút cho lần truyền đầu tiên và trong thời gian khoảng 30 phút cho các lần truyền tiếp theo nếu liều trước đó được dung nạp tốt. Quên liều: ≤ 1 tuần: dùng liều thường lệ (2 mg/kg phác đồ hàng tuần, 6 mg/kg phác đồ 3 tuần) càng sớm càng tốt. Không nên chờ đến liều kế tiếp như đã định. Liều duy trì kế tiếp sẽ theo như lịch truyền trước đây. > 1 tuần: lặp lại liều tải (4 mg/kg phác đồ hàng tuần, 8 mg/kg phác đồ 3 tuần) trong 90 phút, liều duy trì kế tiếp (2 mg/kg phác đồ hàng tuần, 6 mg/kg phác đồ 3 tuần) sẽ tính từ thời điểm đó. Người già: không cần giảm liều.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng:
Bệnh nhân khó thở khi nghỉ ngơi; suy tim triệu chứng, tiền sử tăng huyết áp, bệnh mạch vành, có phân suất tống máu < 55%; được điều trị trước đó với anthracycline & cyclophosphamide. Có tiền sử suy tim sung huyết; loạn nhịp tim nguy cơ cao không kiểm soát được, đau thắt ngực cần điều trị bằng thuốc, bệnh lý van tim có ý nghĩa lâm sàng, có bằng chứng nhồi máu xuyên vách trên điện tâm đồ, cao huyết áp kém đáp ứng. Có thai/cho con bú.
Phản ứng có hại: Đau bụng, suy nhược, đau ngực, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau; tiêu chảy, buồn nôn, nôn; đau khớp, đau cơ; nổi ban.