CUBICIN 500MG – thuốc kháng sinh bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Thành phần thuoc: Daptomycin
Đóng gói: 1 lọ/hộp
Chỉ định: Cubicin (daptomycin dùng tiêm truyền) được chỉ định trong các nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng
– Nhiễm Staphylococcus aureus huyết
Liều dùng:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng: liều khuyến cáo cho người lớn là 4 mg/kg, sử dụng một lần mỗi 24 giờ trong 7-14 ngày hoặc đến khi hết nhiễm khuẩn.
Nhiễm Staphylococcus aureus huyết, kể cả viêm nội tâm mạc tim phải: liều khuyến cáo cho người lớn là 6 mg/kg, sử dụng một lần mỗi 24 giờ trong 2-6 tuần tùy thuộc chẩn đoán của bác sĩ điều trị.
Suy thận:
Daptomycin thải trừ chủ yếu qua thận.
– Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30 mL/phút: không cần điều chỉnh liều. Cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng với trị liệu và chức năng thận cho tất cả bệnh nhân suy thận.
– Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút: cần tăng khoảng cách giữa các liều lên 48 giờ cho mỗi liều đơn. Cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng với trị liệu và chức năng thận cho các bệnh nhân này.
Điều chỉnh liều và khuyến cáo tương tự cho bệnh nhân đang thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD). Khi có thể, nên sử dụng Cubicin sau khi đã hoàn tất thẩm phân trong ngày.
Suy gan: không cần chỉnh liều khi sử dụng Cubicin cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa (Child-Pugh Nhóm B). Chưa có dữ liệu đối với bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh Nhóm C).
– Bệnh nhân cao tuổi: nên sử dụng liều khuyến cáo như trên cho bệnh nhân cao tuổi ngoại trừ bệnh nhân suy thận nặng.
– Trẻ em và trẻ vị thành niên (< 18 tuổi): hiệu quả và an toàn của Cubicin chưa được thiết lập.
Chuẩn bị pha thuốc:
Cubicin được cung cấp trong lọ sử dụng một lần chứa 500 mg daptomycin dưới dạng bột đông khô vô trùng. Lọ thuốc Cubicin 500 mg nên được pha bằng kỹ thuật vô trùng như sau:
Lưu ý: để giảm thiểu hiện tượng tạo bọt, TRÁNH lắc mạnh lọ thuốc trong và sau khi pha.
1. Mở nắp bật bằng polypropylene khỏi lọ thuốc Cubicin để hở phần trung tâm của nắp cao su.
2. Bơm chậm 10 mL dung dịch pha tiêm natri chlorid 0,9% qua phần trung tâm của nắp cao su vào lọ thuốc Cubicin, hướng kim bơm vào thành của lọ thuốc.
3. Đảm bảo toàn bộ thuốc được làm ướt bằng cách xoay nhẹ lọ thuốc.
4. Giữ yên lọ thuốc trong 10 phút.
5. Xoay nhẹ lọ thuốc trong vài phút, khi cần, để có dung dịch thuốc hòa tan hoàn toàn.
Thuốc Cubicin sau khi pha nên được pha loãng thêm bằng dung dịch pha tiêm natri chlorid 0,9% để tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút.
Vì thuốc Cubicin không chứa chất bảo quản hoặc chất kìm khuẩn, cần phải tuân thủ kỹ thuật vô trùng khi pha dung dịch thuốc truyền tĩnh mạch. Các nghiên cứu về độ ổn định đã chứng tỏ dung dịch thuốc sau khi pha ổn định trong lọ trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc ổn định đến 48 giờ nếu bảo quản trong điều kiện lạnh ở 2-8oC (36-46oF). Dung dịch thuốc sau khi pha loãng ổn định trong túi dịch truyền trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 48 giờ khi bảo quản trong điều kiện lạnh. Tổng thời gian bảo quản (trong lọ và túi dịch truyền) ở nhiệt độ phòng không nên vượt quá 12 giờ. Tổng thời gian bảo quản (trong lọ và túi dịch truyền) ở điều kiện lạnh không nên vượt quá 48 giờ.
Lọ thuốc Cubicin chỉ sử dụng một lần.
Thuốc dùng đường tĩnh mạch nên được kiểm tra bằng mắt xem có các phần tử lạ trước khi sử dụng.
Vì các dữ liệu về tính tương hợp của Cubicin với các thuốc sử dụng đường tĩnh mạch khác còn hạn chế, không nên thêm các thuốc khác vào lọ thuốc Cubicin sử dụng một lần hoặc truyền chung đường truyền với Cubicin. Khi sử dụng cùng bộ dây truyền liên tiếp cho nhiều thuốc khác nhau, nên rửa bộ dây truyền bằng dung dịch truyền tương thích trước và sau khi truyền Cubicin.
Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Phản ứng có hại:
Các phản ứng ngoại ý sau đã được báo cáo trong quá trình điều trị và theo dõi qua các thử nghiệm lâm sàng của Cubicin:
– Rối loạn hệ máu và bạch huyết: thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
– Rối loạn tim: loạn nhịp trên thất.
– Rối loạn tai và mê đạo: chóng mặt.
– Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
– Rối loạn tổng quát và tại nơi tiêm truyền: mệt mỏi, phản ứng tại nơi truyền, sốt, rét run, suy nhược.
– Rối loạn gan mật: vàng da.
– Nhiễm khuẩn: nhiễm nấm, nhiễm trùng niệu.
Tương tác thuốc: Cubicin không tương thích với các dung dịch pha loãng có chứa dextrose.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì gốc trong điều kiện lạnh 2-8oC (36-46oF), tránh nhiệt.