SEROQUEL XR 200MG
Thuốc chống loạn thần
Thành phần thuoc: Quetiapine fumarate.
Đóng gói: 30 viên/hộp
Chỉ định: xem ở phần Liều dùng
Liều dùng:
Liều 1 lần/ngày. Người lớn: Tâm thần phân liệt 300 mg (ngày 1), 600 mg (ngày 2), chỉnh liều 400-800 mg/ngày. Điều trị duy trì đối với bệnh tâm thần phân liệt: không cần chỉnh liều. Cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực 300 mg (ngày 1), 600 mg (ngày 2), sau ngày 2 có thể sử dụng đến 800 mg, chỉnh liều 400-800 mg/ngày. Cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: uống 1 lần mỗi ngày trước khi đi ngủ 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Liều khuyến cáo mỗi ngày là 300 mg. Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: sử dụng cùng liều đang dùng trước khi đi ngủ, chỉnh liều 300-800 mg/ngày. Điều trị hỗ trợ cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu: uống trước khi đi ngủ, 50 mg (ngày 1-2), 150 mg (ngày 3-4), chỉnh liều 150-300 mg/ngày. Rối loạn lo âu toàn thể: 50 mg (ngày 1-2), 150 mg (ngày 3-4), chỉnh liều 50-150 mg/ngày. Bệnh nhân đang điều trị bằng Seroquel chuyển sang Seroquel XR: tổng liều/ngày tương đương. Người cao tuổi: 50 mg/ngày, tăng từng nấc 50 mg/ngày đến liều hiệu quả. Nếu có cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu hoặc bị rối loạn lo âu toàn thể: 50 mg (ngày 1-3), 100 mg (từ ngày 4), 150 mg (từ ngày 8), chỉnh liều 50-150 mg/ngày. Trẻ em & trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng. Suy thận: Không cần chỉnh liều. Suy gan: 50 mg/ngày, tăng từng nấc 50 mg/ngày đến liều hiệu quả.
Cách dùng:
Nên dùng lúc bụng đói: Không uống thuốc kèm với thức ăn (tối thiểu dùng thuốc 1 giờ trước bữa ăn). Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được bẻ đôi, nhai hay nghiền.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, sử dụng phối hợp với thuốc ức chế cytochrome P450 3A4, như thuốc ức chế HIV-protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodon.
Thận trọng:
Bệnh nhân: bệnh tim mạch, tiền sử gia đình có dấu hiệu kéo dài khoảng QT, bệnh mạch máu não/tình trạng dẫn đến hạ huyết áp, tiền sử co giật, có số lượng bạch cầu trung tính < 1.0 x 109/L, đái tháo đường/có yếu tố nguy cơ, có yếu tố nguy cơ đột quị, có nguy cơ viêm phổi hít, có nguy cơ thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối. Viêm tụy đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi thuốc lưu hành trên thị trường. Theo dõi bệnh nhân trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực để tránh các biến cố liên quan đến tự tử. Có thể bất lợi khi tăng liều cho bệnh nhân xảy ra các triệu chứng ngoại tháp. Khi có dấu hiệu/triệu chứng rối loạn vận động tự ý muộn: giảm liều/ngưng thuốc. Nếu biểu hiện hội chứng ác tính do thuốc an thần: ngưng thuốc. Người cao tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ. Các thay đổi về lipid cần được xử lý khi có yêu cầu lâm sàng. Nên ngưng thuốc từ từ trong tối thiểu 1-2 tuần để tránh h/c cai thuốc cấp tính. Nếu vàng da xảy ra: ngưng thuốc. Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp như rối loạn dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, hoặc bất thường hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này. Phụ nữ có thai & cho con bú. Theo dõi cẩn thận trẻ sơ sinh đã tiếp xúc với thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Lái xe/vận hành máy.
Phản ứng có hại: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, khô miệng, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng, khó tiêu.
Tương tác thuốc:
Carbamazepin, phenytoin, thioridazin. Thận trọng phối hợp: thuốc tác động hệ thần kinh trung ương khác & rượu, thuốc gây mất cân bằng điện giải hay kéo dài khoảng QT. Chống chỉ định đồng thời thuốc ức chế CYP3A4. Không dùng thuốc với nước bưởi.