PRADAXA
Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay thế khớp gối
Thành phần thuoc: Dabigatran etexilate.
Đóng gói: 30 viên/hộp, có ba loại 110mg, 150mg, 75mg có cùng giá
Chỉ định: xem phần Liều dùng
Liều dùng:
Không mở viên nang. Người lớn: Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) sau phẫu thuật thay thế khớp gối: Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110 mg, tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 10 ngày. Phòng TTHKTM sau phẫu thuật thay khớp háng: Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110 mg, tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 28-35 ngày. Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm: nên trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không dùng thuốc ngay trong ngày phẫu thuật: nên bắt đầu sau đó 2 viên 110 mg, 1 lần mỗi ngày. Giảm liều xuống còn 150 mg mỗi ngày ở bệnh nhân suy thận trung bình. Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim: 150 mg x 2 lần/ngày, điều trị nên kéo dài suốt đời. Giảm liều xuống còn 110 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng. Trẻ < 18t.: Không khuyến cáo.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nên uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn. Không mở viên nang.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy thận nặng. Các biểu hiện chảy máu, cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát. Tổn thương cơ quan có nguy cơ chảy máu cao, bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng. Điều trị đồng thời ketokonazole toàn thân. Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
Thận trọng:
Bệnh nhân suy thận, ≥ 75t., sử dụng đồng thời chất ức chế mạnh P-glycoprotein, tiền sử chảy máu dạ dày-ruột; chuyển điều trị giữa Pradaxa & thuốc chống đông dạng tiêm/thuốc đối kháng vit K; phải qua phẫu thuật/thủ thuật can thiệp, gây tê tủy sống/ngoài màng cứng, chọc dò tủy sống; có thai/cho con bú. Chưa có đánh giá việc sử dụng dabigatran etexilate cho bệnh nhân đặt van tim sinh học nên không khuyến cáo sử dụng dabigatran etexilate trên đối tượng bệnh nhân này.
Phản ứng có hại:
Thiếu máu, xuất huyết, tụ máu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, loét dạ dày, viêm/trào ngược thực quản dạ dày, khó nuốt, bất thường chức năng gan.
Tương tác thuốc:
Chất đối kháng vit K, heparin, amiodarone, dronedarone, verapamil, ticagrelor, ticlopidine, quinidine, ketoconazole toàn thân, clarithromycine, rifampicin, chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc.