Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính với:
– Bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và/hoặc chứng xơ hóa gan.
– Bệnh gan mất bù.
Xem chi tiết
Viêm gan siêu vi B mãn tính:Người lớn: 100mg x 1 lần/ngày. Trẻ trên 2 tuổi: 3mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 100mg/ngày. Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và viêm gan siêu vi B: dùng chế độ liều thích hợp điều trị HIV.
Suy thận: nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận vừa đến nặng (độ thanh thải creatinin (CC) dưới 50ml/phút).
Người lớn viêm gan siêu vi B mãn tính: CC 30 – 49ml/phút: đầu tiên 100mg, sau đó 50mg x 1 lần/ngày. CC 15 – 29ml/phút: đầu tiên 100mg, sau đó 25mg x 1 lần/ngày. CC 5 – 14ml/phút: đầu tiên 35mg, sau đó 15mg x 1 lần/ngày. CC nhỏ hơn 5 ml/phút: đầu tiên 35mg, sau đó 10mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân thẩm phân máu: điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin. Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: không khuyến cáo. Trẻ em:nên giảm liều dựa vào độ thanh thải creatinin theo tỷ lệ giống như ở người lớn.
Xem chi tiết
Nhạy cảm với hoạt chất hay với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
– Ngưng điều trị ở bệnh nhân bị đau bụng tiến triển, buồn nôn, nôn hoặc kèm theo kết quả kiểm tra sinh hóa bất thường cho đến khi viêm tụy được loại trừ.
– Ngưng điều trị nếu nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to tiến triển, nhiễm acid chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân. Thận trọng ở bệnh nhân bị chứng gan to hoặc có những yếu tố nguy cơ khác của bệnh gan. Bệnh nhân viêm gan B mãn tính có nguy cơ viêm gan trở lại khi ngưng dùng lamivudin, cần theo dõi chức năng gan. Nên loại trừ khả năng nhiễm HIV trước khi bắt đầu dùng lamivudin điều trị viêm gan B.
– Có thể cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Xem chi tiết
Thường gặp: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, sốt, nổi mẩn, rụng tóc, khó ở, mất ngủ, ho, các triệu chứng ở mũi, đau khớp và đau cơ xương; tăng nồng độ huyết thanh của enzym creatinin phosphokinase và enzym alanin aminotransferase. Hiếm gặp: ly giải cơ vân; viêm tụy; giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng các enzym gan và hiếm có trường hợp viêm gan xảy ra; nhiễm acid lactic, thường kèm theo gan to nặng và gan nhiễm mỡ nặng.
Xem chi tiết